✨Còng

Còng

Còng là tên gọi thông dụng trong tiếng Việt, có thể dùng để chỉ một trong số 100 loài cua biển sống nửa trên cạn (semi-terrestrial), chủ yếu thuộc chi Uca. Là thành viên của họ Ocypodidae, còng là loài cua có quan hệ gần nhất với loài cua ma thuộc chi Ocypode. Toàn bộ nhóm cua này bao gồm những con cua có kích thước giữa con to nhất và bé nhất chỉ là 2,5 cm bề ngang. Loài cua này có thể được tìm thấy ở các bãi biển và các bãi bùn lầy thuỷ triều, đầm phá và đầm lầy. Còng được biết đến với đặc điểm cặp càng dị hình theo giới tính; cua đực có cặp hàng không đều với một càng lớn hơn rất nhiều càng kia, trong khi con cái có hai cặp càng đều nhau.

Giống các loài cua khác, còng thay vỏ khi lớn lên. Nếu chúng mất chân hoặc càng trong chu kỳ lớn, một cái chân hoặc càng mới sẽ được thay thế khi chúng lột xác. Nếu càng lớn bị mất, con đực sẽ phát triển càng lớn mới ở cùng phía khi lột xác. Cua mới lột xác rất dễ bị tổn hại do chúng có vỏ mềm. Chúng sống ẩn dật cho đến khi lớp vỏ mới cứng lại. Những con còng có nhịp sinh học cố định trong môi trường phòng thí nghiệm được kiểm soát với bối cảnh bắt chước sự lên xuống của thuỷ triều. Chúng có màu tối vào ban ngày và màu sáng vào ban đêm.

Sinh thái học

Do dễ dàng được tìm thấy tại các khu rừng ngập mặn, trong các khu đầm lầy ngập mặn, và bãi cát hoặc bãi lầy ở biển của Tây Phi, Tây Đại Tây Dương, Đông Thái Bình Dương, và Ấn Độ - Thái Bình Dương, loài cua này dễ nhận ra bởi cặp càng không đều.

Còng giao tiếp bằng một chuỗi các động tác và cử chỉ vẫy tay; các con đực có càng quá khổ; được sử dụng khi đụng độ cho cuộc chiến theo nghi thức để dành được con cái và thể hiện ý định của chúng giữa các con cùng loài.

Càng nhỏ của con đực nhặt những mẩu cặn từ đất và đưa lên miệng để sàng, khiến cho còng là loài ăn bùn bã. Sau khi bất cứ thứ gì ăn được được tận dụng, có thể là tảo, vi khuẩn, nấm hoặc các mảnh vụn phân hủy khác, cặn này được thay thế dưới dạng một quả bóng nhỏ. Điều này tạo ra những quả bóng cặn bên cạnh những hốc thể hiện nơi ở của chúng.Nhiều chuyên gia tin rằng tập tính kiếm ăn của loài này có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn môi trường đất ngập nước; bằng việc sàng cát, chúng đã làm thoáng khí nền đất và ngăn chặn tình trạng yếm khí.

Vòng đời

nhỏ|Một con còng đực đang vẫy càng Còng có vòng đời khá ngắn với thời gian không quá hai năm (có thể là ba năm nếu được bắt giữ). Con đực sử dụng càng to lớn để thực hiện màn ve vãn những con cái. Các con cái sẽ chọn bạn đời dựa trên kích thước của càng và chất lượng của màn trình diễn trên. Đối với nhiều loài còng, con cái ở trong hốc của con đực trong khi đẻ một ổ trứng. Nghiên cứu cho thấy kích thước càng chính của con đực cũng có thể liên quan đến chiều rộng của hố; chiều rộng của hố ảnh hưởng đến nhiệt độ ấp trứng. Do đó, con cái chọn bạn đời dựa vào kích thước càng của nó ám chỉ mong muốn môi trường tốt nhất cho trứng. Màn trình diễn cũng được cho rằng thể hiện sự khỏe mạnh của con đực; màn trình diễn này càng mạnh mẽ thì càng khó thực hiện và do đó đòi hỏi con được cần phải ở điều kiện sức khỏe tốt nhất. Điều này cho thấy con đực sẽ giúp cho ra những con non khỏe.

Các con đực tranh đấu với nhau bằng cặp càng chính. Nếu con đực mất đi càng lớn thì nó sẽ bắt đầu mọc chiếc càng lớn hơn ở phía càng nhỏ và sau đó hồi phục chiếc càng đã mất thành càng nhỏ mới. Đối với ít nhất một vài loài còng, sau khi mất càng lớn, chúng vẫn sẽ giữ càng nhỏ và càng lớn sẽ hồi phục dần trong một vài lần lột xác, với kích thường khoảng bằng một nửa càng cũ của nó sau lần lột xác thứ nhất. Con cái để trứng ở số lượng lớn trên lưng của nó. Nó sẽ ở trong hố trong hai tuần đầu mang trứng, sau đó nó chui ra và đi tới thủy triều rút để thả trứng. Ấu trùng sẽ duy trì ở dạng sinh vật phù du trong hai tuần tiếp theo.

Các loài còng như Uca mjoebergi đã được quan sát thấy biểu hiện của việc lừa gạt về khả năng chiến đấu của mình. Sau khi mọc lại càng đã mất, nó đôi khi sẽ mọc lại càng yếu hơn mà vẫn đe dọa được những con cua nhỏ hơn nhưng có càng khỏe hơn. Đây là ví dụ về việc phát tin hiệu không thật.

Chức năng kép của càng lớn của loài còng tạo ra một câu hỏi về tiền hóa hóc búa rằng việc cơ chế càng phục vụ tốt nhất cho việc chiến đấu không khớp với cơ chế tốt nhất dành cho việc trình diễn.

Các loài

Cho tới năm 2016 nói chung việc phân chia và phân loại chi Uca là không thực sự nhất quán, nhưng có ít nhất 100 loài được sắp xếp trong 9 phân chi bao gồm: Australuca, Austruca, Cranuca, Gelasimus, Leptuca, Minuca, Paraleptuca, Tubuca, Uca. Đôi khi người ta còn xếp chúng vào các phân chi (hoặc chi) như Amphiuca, Boboruca, Celuca, Deltuca, Latuca, Mesuca, Planuca, Thalassuca.

Phân chia dưới đây lấy theo Shih et al. (2016).

Giữ trong Ocypodinae

  • Uca nghĩa hẹp (sensu stricto) = Uca (Uca): Giới hạn là các loài trong khu vực châu Mỹ. Uca heteropleura Uca insignis Uca intermedia Uca major - Loài điển hình của chi. Uca maracoani Uca monilifera Uca ornata Uca princeps ** Uca stylifera
  • Afruca = Uca (Uca). Đông Đại Tây Dương. ** Uca tangeri = Afruca tangeri

Chuyển sang Gelasiminae

Các loài dưới đây từng được coi là thuộc các phân chi của chi Uca như đề cập trên đây, hiện tại được chuyển sang các chi về cơ bản có tên gọi được duy trì như tên gọi của phân chi tương ứng. Chúng được xếp chung trong phân họ Gelasiminae.

  • Gelasimus = Uca (Gelasimus). Phân bố rộng trong khu vực Ấn Độ Dương - tây Thái Bình Dương. Uca borealis = Gelasimus borealis Uca dampieri = Gelasimus dampieri Uca hesperiae = Gelasimus hesperiae Uca jocelynae = Gelasimus jocelynae Uca neocultrimana = Gelasimus neocultrimanus Uca tetragonon = Gelasimus tetragonon Uca vocans = Gelasimus vocans - Loài điển hình. Uca vomeris = Gelasimus vomeris
  • Austruca. Phân bố rộng trong khu vực Ấn Độ Dương - tây Thái Bình Dương. Austruca occidentalis Austruca variegata = Gelasimus variegatus
  • Austruca = Uca (Austruca) Uca albimana = Austruca albimana Uca annulipes = Austruca annulipes - Loài điển hình. Uca cryptica = Austruca cryptica Uca iranica = Austruca iranica Uca lactea = Austruca lactea Uca mjoebergi = Austruca mjoebergi ** Uca perplexa = Austruca perplexa
  • Austruca = Uca (Paraleptuca) Uca bengali = Austruca bengali Uca sindensis = Austruca sindensis ** Uca triangularis = Austruca triangularis
  • Paraleptuca = Uca (Paraleptuca) Uca boninensis = Paraleptuca boninensis. Quần đảo Bonin (Ogasawara), Nhật Bản. Uca chlorophthalmus = Paraleptuca chlorophthalmus - Loài điển hình. Đông Phi. Uca crassipes = Paraleptuca crassipes. Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương. Uca splendida = Paraleptuca splendida. Đông Á và Việt Nam.
  • Cranuca = Uca (Cranuca). Đông Phi. ** Uca inversa = Cranuca inversa
  • Leptuca = Uca (Leptuca): Châu Mỹ. Uca batuenta = Leptuca batuenta Uca beebei = Leptuca beebei Uca coloradensis = Leptuca coloradensis Uca crenulata = Leptuca crenulata Uca cumulanta = Leptuca cumulanta Uca deichmanni = Leptuca deichmanni Uca dorotheae = Leptuca dorotheae Uca festae = Leptuca festae Uca helleri = Leptuca helleri Uca inaequalis = Leptuca inaequalis Uca latimanus = Leptuca latimanus Uca leptodactyla = Leptuca leptodactyla Uca limicola = Leptuca limicola Uca musica = Leptuca musica Uca oerstedi = Leptuca oerstedi Uca panacea = Leptuca panacea Uca pugilator = Leptuca pugilator Uca pygmaea = Leptuca pygmaea Uca saltitanta = Leptuca saltitanta Uca speciosa = Leptuca speciosa Uca spinicarpa = Leptuca spinicarpa Uca stenodactylus = Leptuca stenodactylus - Loài điển hình. Uca subcylindrica = Leptuca subcylindrica Uca tallanica = Leptuca tallanica Uca tenuipedis = Leptuca tenuipedis Uca terpsichores = Leptuca terpsichores Uca tomentosa = Leptuca tomentosa Uca uruguayensis = Leptuca uruguayensis
  • Minuca = Uca (Minuca). Châu Mỹ. Uca argillicola = Minuca argillicola Uca brevifrons = Minuca brevifrons Uca burgersi = Minuca burgersi Uca ecuadorensis = Minuca ecuadorensis Uca galapagensis = Minuca galapagensis Uca herradurensis = Minuca herradurensis Uca longisignalis = Minuca longisignalis Uca marguerita = Minuca marguerita Uca minax = Minuca minax Uca mordax = Minuca mordax - Loài điển hình. Uca osa = Minuca osa Uca pugnax = Minuca pugnax Uca rapax = Minuca rapax Uca thayeri = Minuca thayeri Uca umbratila = Minuca umbratila Uca victoriana = Minuca victoriana Uca virens = Minuca virens Uca vocator = Minuca vocator ** Uca zacae
  • Petruca = Uca (Leptuca). Ven Thái Bình Dương thuộc Trung Mỹ và bắc Nam Mỹ. ** Uca panamensis = Petruca panamensis
  • Tubuca = Uca (Tubuca). Phân bố trong khu vực Ấn Độ Dương - tây Thái Bình Dương. Uca acuta = Tubuca acuta Uca australiae = Tubuca australiae Uca arcuata = Tubuca arcuata Uca capricornis = Tubuca capricornis Uca coarctata = Tubuca coarctata Uca demani = Tubuca demani Uca dussumieri = Tubuca dussumieri Uca flammula = Tubuca flammula Uca forcipata = Tubuca forcipata Uca paradussumieri = Tubuca paradussumieri Uca rhizophoriae = Tubuca rhizophoriae Uca rosea = Tubuca rosea Uca typhoni = Tubuca typhoni Uca urvillei = Tubuca urvillei - Loài điển hình.
  • Tubuca = Uca (Australuca). Phân bố từ ven Australia tới Indonesia. Uca bellator = Tubuca bellator Uca elegans = Tubuca elegans Uca hirsutimanus = Tubuca hirsutimanus Uca longidigitum = Tubuca longidigitum Uca polita = Tubuca polita Uca seismella = Tubuca seismella ** Uca signata = Tubuca signata
  • Xeroca = Uca (Tubuca). Phân bố tại đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ. ** Uca formosensis = Xeroca formosensis

Vật nuôi

Loài còng thỉnh thoảng được giữ làm vật nuôi. Những con cua này có trong các cửa hàng vật nuôi thường có nguồn gốc từ các đầm nước lợ. Do chúng sống ở các vùng nước ít mặn hơn, các cửa hàng có thể gọi chúng là cua nước ngọt, nhưng chúng không thể sống mãi trong nước ngọt.

👁️ 9 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XIII**, tên chính thức là **Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XIII** là Đại hội đại biểu toàn quốc
**Văn phòng Công nhận chất lượng** có tên giao dịch quốc tế tiếng Anh là **Bureau of Accreditation** (Viết tắt là **BoA**) là một tổ chức Khoa học và Công nghệ công lập trực thuộc
**Cộng hòa Serbia Krajina** (, viết tắt _RSK_) có thể gọi ngắn **Serbia Krajina** hoặc **Krajina**, là một nhà nước không được công nhận, tồn tại trong thời gian ngắn ở Đông Nam Âu. Serbia
**Hội đồng Trung ương Công đoàn toàn Liên bang** (, _vsesoyuzny centrálnyj sovét professionálnyh sojúzov_, viết tắt **VTsSPS**, **TWCDLX**) là cơ quan trung ương của các tổ chức công đoàn, cơ quan chỉ đạo hoạt
**Nguỵ biện thế giới công bằng** hay **giả thuyết thế giới công bằng** là một thiên kiến nhận thức. Theo thiên kiến này, những hành vi của một cá nhân sẽ có khuynh hướng tự
**Bộ Khoa học và Công nghệ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (tiếng Trung: 中华人民共和国科学技术部, gọi ngắn: 科技部), hay Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Khoa học Kỹ thuật Trung Quốc, gọi tắt là
**Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp** (tiếng Anh: _Industrial Safety Techniques and Environment Agency_, viết tắt là **ISEA**) là tổ chức thuộc Bộ Công Thương, thực hiện chức năng tham mưu,
**Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (tiếng Trung: 中华人民共和国工业和信息化部, tiếng Anh: Ministry of Industry and Information Technology, viết tắt tên quốc tế: **MIIT**, từ Hán Việt: _Bộ
**Công quốc Parma**, tên gọi chính thức là **Công quốc Parma và Piacenza** (; ) là một công quốc lịch sử trên Bán đảo Ý, được thành lập vào năm 1545, toạ lạc ở miền
**Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam** là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an nhân dân Việt Nam,
**Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** (**VNDCCH**), cũng được gọi là **Bắc Việt** (), là một nhà nước ở Đông Nam Á tồn tại từ năm 1945 đến năm 1976. Là một thành viên Khối
**Công an nhân dân Việt Nam** là một lực lượng vũ trang trọng yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và là lực lượng
**Nam Phi** (), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Phi** (Republic of South Africa) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam châu Phi, giáp Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn
**Công giáo tại Việt Nam** là một bộ phận của Giáo hội Công giáo, dưới sự lãnh đạo tinh thần của các giám mục tại Việt Nam, hiệp thông với giáo hoàng. Với số tỉ
[[Tập_tin:Parties_to_the_Geneva_Conventions.svg|thế=A political map of the world|nhỏ|Quốc gia thành viên các Công ước Genève và các Nghị định thư ]] **Các Công ước Genève** là bốn công ước và ba nghị định thư luật nhân đạo
**Ireland** (phiên âm: "Ai-len"; phát âm tiếng Anh: ; ), hay còn được gọi chi tiết là **Cộng hòa Ireland** (, ), là một quốc gia ở tây bắc châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện
**Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (gọi tắt: **Chủ tịch nước**) là nguyên thủ quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là người đứng đầu
**Đảng Cộng sản Việt Nam** là đảng cầm quyền và là chính đảng duy nhất được phép hoạt động tại Việt Nam theo Hiến pháp. Theo Cương lĩnh và Điều lệ chính thức hiện nay,
**Giáo hội Công giáo**, gọi đầy đủ là **Giáo hội Công giáo Rôma**, là giáo hội Kitô giáo được hiệp thông hoàn toàn với vị giám mục giáo phận Rôma, hiện tại là Giáo hoàng
**Trịnh Công Sơn** (28 tháng 2 năm 1939 – 1 tháng 4 năm 2001) là một nam nhạc sĩ người Việt Nam. Ông được coi là một trong những nhạc sĩ lớn nhất của tân
phải **Y tế công cộng** là khoa học và nghệ thuật phòng bệnh, kéo dài tuổi thọ và tăng cường sức khỏe thông qua những cố gắng có tổ chức của xã hội Sức khoẻ
**Công nghệ nano** là việc sử dụng vật chất ở quy mô nguyên tử, phân tử và siêu phân tử cho các mục đích công nghiệp. Mô tả phổ biến sớm nhất về công nghệ
**Công suất điện xoay chiều** là phần năng lượng được chuyển qua mạch điện xoay chiều trong một đơn vị thời gian. ## Giới thiệu Công suất được định nghĩa như là phần năng lượng
Cho đến giữa thế kỉ 20, danh sách những **công trình và kết cấu cao nhất thế giới** được xác định tương đối rõ ràng. Tuy nhiên, kể từ đó, đã có nhiều cuộc tranh
:_Bài này nói về chủ nghĩa cộng sản như một hình thái xã hội và như một phong trào chính trị. Xin xem bài hệ thống xã hội chủ nghĩa, đảng cộng sản và chủ
**Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam**, thường gọi tắt là **Bộ Chính trị**, là cơ quan lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Đại hội
nhỏ|265x265px|Trụ sở Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh **Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh**, thường được gọi ngắn gọn là **Đoàn**, là một tổ chức chính trị – xã hội của thanh
Đại tướng **John Churchill, Công tước thứ 1 xứ Marlborough, Thân vương thứ 1 xứ Mindelheim, Bá tước thứ 1 xứ Nellenburg, Thân vương của Đế quốc La Mã Thần thánh**, KG PC (26 tháng
**Quân lực Việt Nam Cộng hòa** (_Viết tắt_: **QLVNCH**; , _viết tắt_ **RVNAF**) là lực lượng quân đội của Việt Nam Cộng hòa, thành lập vào năm 1955 và giải thể vào năm 1975 cùng
**Cộng hòa Congo**, cũng được gọi là **Congo-Brazzaville** hay đơn giản là **Congo**, là một quốc gia có chủ quyền nằm ở Trung Phi. Congo giáp với năm quốc gia: Gabon và Đại Tây Dương
**Tập đoàn Công nghiệp - Năng lượng Quốc gia Việt Nam** (tiếng Anh: **Vietnam National Industry - Energy Group,** tên giao dịch: **Petrovietnam**, tên viết tắt: **PVN**), là một tập đoàn năng lượng quốc gia
**Câu lạc bộ bóng đá Công an Hà Nội** (tên ngắn gọn là **Công an Hà Nội** hoặc **CA Hà Nội**) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp tại Việt Nam, thành lập
**Hội Công giáo Yêu nước Trung Quốc** (tiếng Hoa:中国天主教爱国会, bính âm: _Zhōngguó Tiānzhǔjiào Àiguó Huì_, âm Hán-Việt: _Trung Quốc Thiên Chúa giáo Ái quốc Hội_; viết tắt theo tiếng Anh là **CPA**, **CPCA**, hoặc **CCPA**)
**Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy** (tên giao dịch tiếng Anh: _Shipbuilding Industry Corporation_, viết tắt là _SBIC_) là một tổng công ty chuyên về hoạt động đóng tàu do Nhà nước Việt Nam
**Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP** () được thành lập ngày 27 tháng 5 năm 1995 trên cơ sở liên kết 20 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ hàng không,
**Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư**, gọi tắt là **CHLBXHCN Nam Tư** là nhà nước Nam Tư được thành lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai và tồn tại
**Cộng đồng Kinh tế châu Âu** (, viết tắt là **EEC**) cũng gọi đơn giản là **Cộng đồng châu Âu**, ngay cả trước khi nó được đổi tên chính thức thành _Cộng đồng châu Âu_
thumb|Bản đồ các quốc gia tuyên bố mình theo lý tưởng cộng sản dưới đường lối [[Chủ nghĩa Marx-Lenin hoặc Tư tưởng Mao Trạch Đông, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong lịch sử (lưu ý
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
**Danh sách các nước cộng hòa** là danh sách liệt kê các quốc gia có chính phủ theo thể chế cộng hòa. ## Các quốc gia cộng hòa theo từng thời kỳ ### Cổ đại
**Lê Công Định** (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1968) là một luật sư, từng là thành viên của Đoàn luật sư Thành phố Hồ Chí Minh, thành viên Hiệp hội Luật sư Hoa Kỳ,
**Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam** là văn bản trình bày tóm tắt mục tiêu, đường lối, nhiệm vụ và phương pháp của Đảng Cộng sản Việt Nam. Cương lĩnh chính
thumb|Tòa nhà văn phòng hiện đại tại [[Münster, North Rhine-Westphalia, Đức]] thumb|Tòa nhà văn phòng của [[Tập đoàn Nokia tại Hervanta, Tampere, Phần Lan]] Một **công ty**, tường viết tắt là **cty**, là một thực
Mặt tiền tòa nhà hành chính của [[Viện Đại học Sài Gòn, cơ sở giáo dục đại học lớn nhất tại Việt Nam Cộng hòa, hình chụp năm 1961.]] **Nền giáo dục Việt Nam Cộng
phải|Cổng làng Thổ Hà, Bắc Giang **Cổng làng** là một loại công trình kiến trúc có tính cách phòng thủ nhưng sang thời hiện đại thì phần lớn nặng phần tượng trưng với giá trị
**Các nước cộng hòa của Liên bang Xô viết** được quy định theo Điều 76 của Hiến pháp Xô viết 1977 là những nhà nước Xã hội chủ nghĩa Xô viết có chủ quyền hợp
**Viện phát triển khoa học và công nghệ quốc phòng** (viết tắt **AMST** theo tên tiếng Anh của đơn vị là _Academy of Military Science and Technology_) là một viện nghiên cứu khoa học đa
**Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Byelorussia** (phiên âm tiếng Việt: "Bê-lô-rút-xi-a", , , viết tắt _БССР_, _Bielorusskaja Sovietskaja Socialistitchieskaja Riespublika_, BSSR hoặc đôi khi Byelorussia còn gọi là **Belorussia**) là một trong
**Cộng hòa Dân chủ Đức** (**CHDC Đức** hay **CHDCĐ**; - **DDR**), thường được gọi là **Đông Đức** dựa trên việc nước này quản lý phần lãnh thổ phía Đông của Đức (để phân biệt với
**Chính sách tố cộng và diệt cộng** là chính sách của Quốc gia Việt Nam dưới quyền Thủ tướng Ngô Đình Diệm rồi tiếp tục triển khai dưới thời Đệ Nhất Cộng hòa Việt Nam