Trong tiếng Việt, Sở có thể chỉ:
*Sở* (1030 TCN–223 TCN), quốc gia thời Tây Chu và Xuân Thu-Chiến Quốc
Trương Sở (209 TCN-208 TCN), chính quyền cuối thời nhà Tần do Trần Thắng, Ngô Quảng kiến lập
Sở (208 TCN-206 TCN), chính quyền do Hạng Lương tôn lập chắt của Sở Hoài Vương là Hùng Mễ Tâm để chống lại nhà Tần
Tây Sở (206 TCN-202 TCN), chính quyền do Hạng Vũ kiến lập sau khi nhà Tần sụp đổ
Sở (Tây Hán), chư hầu thời Tây Hán:
Sở (Đông Hán), chư hầu thời Đông Hán
Sở (Tây Tấn), phiên vương nhà Tây Tấn
Hoàn Sở (403-404), chính quyền do Hoàn Huyền thời Đông Tấn dựng lên
Chu Sở (618–619), chính quyền do Chu Xán thành lập vào cuối thời Tùy
Lâm Sở (617–622), chính quyền do Lâm Sĩ Hoằng thành lập vào cuối thời Tùy
Lý Sở (784–786), chính quyền do Lý Hy Liệt đời Đường thành lập
Mã Sở (907–951), quốc gia thời Ngũ Đại Thập Quốc
Đại Sở (1127, chính quyền do người Kim đưa Trương Bang Xương lên thay nhà Bắc Tống
Chung Sở, chính quyền do Chung Tương đời Nam Tống xây dựng
Nước Sở, phiên vương đời nhà Minh
Một loài thực vật thân gỗ, họ Chè (Theaceae): Sở (thực vật).
Họ người Trung Quốc: Sở (họ người).
Biệt xưng của tỉnh Hồ Bắc và Hồ Nam Trung Quốc, do đây là địa bàn của người Sở cổ và nước Sở, Hồ Bắc được gọi là Kinh Sở, Hồ Nam tự xưng là Tương Sở**.
- Đơn vị hành chính dưới hoặc tương đương cấp xã thời phong kiến tại Việt Nam.
*Sở, một cấp tổ chức hành chính Việt Nam dưới cấp Bộ: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa Thông tin, Sở Điện lực, Sở Giáo dục
Thể loại:Nước Sở
👁️
10 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019** (TĐTDS&NO 2019), còn được gọi tắt là **Tổng điều tra năm 2019** (TĐT 2019) là cuộc điều tra dân số quốc gia thứ 5 kể
Trong toán học, một cơ sở có thứ tự của một không gian vectơ hữu hạn chiều cho phép biểu diễn duy nhất một phần tử bất kỳ trong không gian vectơ bởi một vectơ
**Đại số** là một nhánh của toán học nghiên cứu những hệ thống trừu tượng nhất định gọi là cấu trúc đại số và sự biến đổi biểu thức trong các hệ thống này. Đây
thumb|Một ví dụ về lấy dữ liệu đầu ra từ truy vấn cơ sở dữ liệu SQL. **Cơ sở dữ liệu** () là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức liên quan đến
**5000** (**năm nghìn**, hay **năm ngàn**) là một số tự nhiên ngay sau 4999 và ngay trước 5001. ## Một số số nguyên trong khoảng 5001 đến 5999 * **5003** - Số nguyên tố Sophie
So sánh giữa các dạng biểu diễn (mẫu 4 bit) Trong toán học, các số âm (bất kể thuộc hệ cơ số nào) đều được biểu diễn bằng cách thông thường là đặt trước số
Trong thống kê, **_số bình quân_** có hai nghĩa có liên quan: * _số bình quân_ theo nghĩa thông thường, được gọi chính xác hơn là số bình quân số học để phân biệt với
Trong toán học, một **hàm số** hay gọi ngắn là **hàm** (Tiếng Anh: _function_) là một loại ánh xạ giữa hai tập hợp số liên kết mọi phần tử của tập số đầu tiên với
**0** (được đọc là "không", còn tiếng Anh đọc là **zero**, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _zéro_ /zeʁo/) là số nguyên nằm giữa số -1 và số 1. Số không là chữ số cuối
phải|nhỏ|Các số tự nhiên dùng để đếm (một quả táo, hai quả táo, ba quả táo....). Trong toán học, các **số tự nhiên** được sử dụng để đếm (như trong "có _sáu_ đồng xu trên
phải|nhỏ|300x300px| Một lời giải thích về các số viết ở trên và ở dưới được thấy trong ký hiệu số nguyên tử. Số nguyên tử là số proton, và do đó cũng là tổng điện
nhỏ|phải|[[Định lý Pytago|Định lý Pythagoras: _a_2 + _b_2 = _c_2]] Một **bộ ba số Pythagoras** (còn gọi là **bộ ba số Pytago** hay **bộ ba số Pythagore**) gồm ba số nguyên dương a, b, và c, sao cho a2
nhỏ|Sáu số tam giác đầu tiên Số tam giác là số tự nhiên có giá trị bằng tổng các số điểm chấm xuất hiện trong một tam giác đều được sắp xếp bởi các điểm
Trong lý thuyết số, **số nguyên tố chính quy** là một loại đặc biệt của số nguyên tố, được định nghĩa bởi Ernst Kummer trong 1850 để chứng minh một số trường hợp của định
nhỏ|254x254px|Đồ thị của hàm số . là số duy nhất lớn hơn 1 sao cho diện tích phần được tô màu bằng 1. Số **** là một hằng số toán học có giá trị gần
## Thuốc an thần và giảm đau ### Morphine Morphine là một ankaloit thuốc phiện nổi tiếng có các tác dụng chính trên hệ thần kinh trung ương và các cơ quan chứa cơ trơn
Mười chữ số của hệ thống [[chữ số Ả Rập theo thứ tự về giá trị]] Trong toán học và khoa học máy tính, một **chữ số** là một ký hiệu (một ký hiệu bằng
phải|nhỏ| Nhiệt kế này cho thấy nhiệt độ âm theo thang [[Độ Fahrenheit|Fahrenheit (−4 ° F, tương đương −20 ° C). ]] Trong toán học, **số âm** là một số thực nhỏ hơn 0. Trên
**Số hoàn hảo** (hay còn gọi là **số hoàn chỉnh**, **số hoàn thiện** hoặc **số hoàn thành**) là một số nguyên dương mà tổng các ước nguyên dương thực sự của nó (các số nguyên
**Truyền hình kỹ thuật số** (tiếng Anh: **Digital television** - **DTV**) là một hệ thống viễn thông phát và nhận tín hiệu hình ảnh và âm thanh bằng các tín hiệu kỹ thuật số, trái
Trong toán học, **định lý cơ bản của số học** (tiếng Anh: Fundamental theorem of arithmetic) hay **định lý phân tích thừa số nguyên tố** (tiếng Anh: Prime factorization theorem) phát biểu rằng mọi số
right|thumb|Kí hiệu tập hợp **số thực** (ℝ) Trong toán học, một **số thực** là một giá trị của một đại lượng liên tục có thể biểu thị một khoảng cách dọc theo một đường thẳng
Trong toán học, **số nguyên** được định nghĩa một cách thông dụng là một số có thể được viết mà không có thành phần phân số. Ví dụ: 21, 4, 0 và −2048 là các
nhỏ|285x285px|Các số hữu tỉ (ℚ) được bao gồm trong các [[số thực (ℝ), trong khi bản thân chúng bao gồm các số nguyên (ℤ), đến lượt nó bao gồm các số tự nhiên (ℕ)]] Trong
nhỏ|240x240px| Hằng số toán học [[Pi| là một số vô tỉ được thể hiện nhiều trong văn hóa đại chúng. ]] phải|nhỏ|240x240px| Số [[Căn bậc hai của 2| là số vô tỉ ]] Trong toán
**Số nguyên tố Mersenne** là một số nguyên tố có giá trị bằng 2n − 1. Ví dụ 31 là số nguyên tố Mersenne vì 31 = 25 − 1 (31 và 5 đều là
Bảng này gồm danh sách 1000 số nguyên tố đầu tiên và một số danh sách các số nguyên tố đặc biệt. 1 ## Một nghìn số nguyên tố đầu tiên Đây là danh sách
**Sở** (chữ Hán: 楚國), (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / **Srikrung**) đôi khi được gọi **Kinh Sở** (chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời
[[Canon PwerShot A95]] **Máy ảnh số** (ngày nay, tại Việt Nam thường gọi là **máy ảnh kĩ thuật số**) là một máy điện tử dùng để thu và lưu giữ hình ảnh một cách tự
thumb|[[Hình thất giác đều không thể dựng được thước kẻ và compa; Điều này có thể chứng minh sử dụng trường của số dựng được.]] Trong toán học, một **trường** là một tập hợp mà
Trong toán học, một **số đại số nguyên** (đôi khi gọi là _số nguyên đại số_) là một nghiệm (thực hoặc phức) của một đa thức với các hệ số nguyên và có hệ số
**Liên phân số** (tiếng Anh: continued fraction) còn gọi là **phân số liên tục** là một dạng biểu diễn các số thực dương, cả hữu tỷ và vô tỷ, dưới dạng một phân số nhiều
Trong lý thuyết số, số giả nguyên tố (tiếng Anh: _pseudoprime_) là một số nguyên tố xác suất (tiếng Anh: **probable prime **) nhưng không phải là số nguyên tố. Một số tự nhiên thoả
**Lý thuyết số** là một ngành của toán học lý thuyết nghiên cứu về tính chất của số nói chung và số nguyên nói riêng, cũng như những lớp rộng hơn các bài toán mà
nhỏ|phải|Biểu diễn số phức trên [[mặt phẳng phức, với Re (viết tắt cho Real, nghĩa là thực) là trục thực, Im (viết tắt cho Imaginary, nghĩa là ảo) là trục ảo.]] **Số phức** (tiếng Anh:
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
nhỏ **Sô-cô-la** hay còn được viết là **sôcôla** (từ tiếng Pháp: _chocolat_; gốc tiếng Nahuatl:shakin my booty , "thức uống ca cao") là một loại thức ăn (còn nguyên hay đã chế biến) được làm
nhỏ|363x363px| [[Pi (π) là một số siêu việt nổi tiếng ]] Trong toán học, một **số siêu việt** là một số thực hoặc số phức không phải là số đại số, nghĩa là nó không
**69** (**sáu mươi chín**; ****) là số tự nhiên liền sau số 68 và liền trước số 70. Đây là số lẻ, là hợp số chia hết cho 1, 3, 23 và 69. Ngoài ra,
**Chiến tranh Hán-Sở** (漢楚爭雄 _Hán Sở tranh hùng_, 楚漢戰爭 _Sở Hán chiến tranh_, 楚漢相爭 _Sở Hán tương tranh_ hay 楚漢春秋 _Sở Hán Xuân Thu_, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở
nhỏ| [[Tập hợp con (toán học)|Các tập con của số phức. ]] **Số** là một đối tượng toán học được sử dụng để đếm, đo lường và đặt danh nghĩa. Các ví dụ ban đầu
nhỏ|Một loại vật phẩm kiểm tra IQ, được mô phỏng theo các vật phẩm trong bài kiểm tra Ma trận tiến bộ của Raven **Chỉ số thông minh**, hay **IQ** (viết tắt của _Intelligence quotient_
thumb|Căn bậc hai của 2 là số đại số bằng độ dài cạnh huyền của một tam giác vuông có chân là độ dài 1. Trong toán học, một **số đại số** là một nghiệm
**Sở Chiêu vương** (chữ Hán: 楚昭王, bính âm: Chŭ Zhāo Wáng, 526 TCN - 489 TCN), thị **Hùng** (熊) tính **Mị** (芈), tên **Trân** (轸), là vị quốc vương thứ 13 của nước Sở -
Ước tính kích cỡ [[dân số loài người giai đoạn 10,000 trước Công Nguyên–2000 sau Công Nguyên.]] **Tăng dân số** là sự thay đổi trong dân số theo thời gian, và có thể được định
phải|Bản đồ các [[quốc gia theo mật độ dân số, trên kilômét vuông. (Xem _Danh sách quốc gia theo mật độ dân số._)]] phải|Các vùng có mật độ dân số cao, tính toán năm 1994.
nhỏ|Các bảng số học dành cho trẻ em, Lausanne, 1835 **Số học** là phân nhánh toán học lâu đời nhất và sơ cấp nhất, được hầu hết mọi người thường xuyên sử dụng từ những
Trong tin học, **dấu phẩy động** được dùng để chỉ một hệ thống biểu diễn số mà trong đó sử dụng một chuỗi chữ số (hay bit) để biểu diễn một số hữu tỉ. Thuật
**Sở Trang vương** (chữ Hán: 楚莊王, ? - 591 TCN), tên thật là **Hùng Lữ** (熊旅), hay **Mị Lữ** (芈旅), là vị vua thứ 25 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch
thumb|Phép chiếu cao, trung và thấp phỏng đoán dân số thế giới trong tương lai Trong nhân khẩu học, **dân số thế giới** là tổng số người hiện đang sống trên Trái Đất, và chính