✨Thì

Thì

Thì hay thời là một đặc điểm ngữ pháp cho biết động từ trong câu xảy ra vào thời gian nào, từ đó chỉ ra thông tin đang được đề cập xảy ra, dự kiến xảy ra, hoặc đã xảy ra vào thời điểm nào. Thì còn là từ đầu tiên trong một ngữ động từ chia theo ngôi cho biết hiện tại hoặc quá khứ hay tương lai

Trong ngữ pháp của một số ngôn ngữ, thì sẽ quyết định hình thái của động từ đó trong câu. Nhìn chung, thì có thể chia làm ba dạng theo diễn biến thời gian đó là: Quá khứ, hiện tại và tương lai. Các hình thức động từ khác nhau để chỉ về sự khác biệt về thời gian tuy nhiên thì và thời gian không đồng nhất. Thời gian được chia thành quá khứ, hiện tại và tương lai trong khi đó thì tượng trưng cho một hoặc nhiều hình thức của động từ được dùng để diễn tả sự liên hệ về thời gian.

  • Thì có thể chỉ một hành động, hoặc trạng thái diễn ra ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.
  • Thì có thể chỉ một hành động đã, đang hoặc sẽ diễn tiến trong một thời gian nhất định.
  • Thì cũng có thể chỉ hành động đã, vừa mới hoặc sẽ hoàn tất.

Trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh có ba thì cơ bản là quá khứ, hiện tại và tương lai. Trong ba dạng này tiếp tục được chia nhỏ tổng cộng thành 12 thì cơ bản với các dạng hoàn thành và tiếp diễn. Mặt khác có thể chia thì thành 3 dạng cơ bản là các thì đơn (Simple Tenses), các thì tiếp diễn hay diễn tiến (Continuous Tenses) và các thì hoàn thành (Perfect Tenses). Riêng điều kiện cách (Conditional) không được kể là thì vì nó được thiết lập tùy theo tình huống hiện thực hay không hiện thực.

Trong đó các thì đơn giản nói lên một dữ kiện hoặc hành động đơn thuần diễn ra ở hiện tại, quá khứ, tương lai mà không thêm sự xác định nào cả, các thì đơn giản thay đổi cách chia đối với từng thì. Các thì tiếp diễn nói về một hành động hoặc tình huống diễn ra tại một thời điểm mà chúng ta đề cập (quá khứ, hiện tại, tương lai) và chưa hoàn tất. Các thì hoàn thành dùng để chỉ một hành động hoặc tình huống diễn ra trước một hành động khác (ở hiện tại, quá khứ, tương lai) hoặc hoàn tất trước một thời điểm xác định tức diễn tả ý nghĩa "cho đến bây giờ" hoặc "cho đến lúc đó".

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn hay thì hiện tại đơn giản (Simple Present) dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật. Nó cũng được sử dụng để diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên. Ngoài ra nó còn dùng để diễn tả năng lực của con người, diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, các chương trình ấn định đặc biệt dùng với các động từ di chuyển, vận động. Thì hiện tại đơn nói về các sự việc một cách tổng quát chứ không phải chỉ nghĩ duy nhất đến hiện tại, sự việc không nhất thiết phải xảy ra ở hiện tại.

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh thường nhận biết trong câu thông qua một số phó từ (trạng từ) đi kèm như các phó từ chỉ thời gian như: today, present day, now a days,... và với các phó từ chỉ tần suất (trạng từ năng diễn) như: always, usually, often, generally, frequently, sometimes, every (+ thời gian)...

Thì hiện tại đơn thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, want, sound, need, appear, seem, taste, own,...

Công thức:

Với động từ to be

(+) **S + am/is/are + N/O**
(-) **S + am/is/are + not + N/O**
(?) **Am/is/are + S + N/O ?**

(?) Wh- + am/is/are (not) + S + N/O

Với động từ thường

(+) **S + V(s/es)**
(-) **S + do/does + not + V-nguyên thể**
(?) **Do/does + S + V-nguyên thể ?**

(?) Wh- + do/does (not) + S + V?

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous hay Present Progressive) dùng để diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như: now, right now, at the moment, at present,…. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Thì này còn diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always và còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần) đặc biệt là trong văn nói.

Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn như: know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, want, sound, have, need, appear, seem, taste, own.

Công thức:

(+) S + am/is/are + V-ing
(-) S + am/is/are + not + V-ing
(?) Am/is/are + S + V-ing?

(?) Wh- + am/is/are (not) + S + V-ing?

Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ. Đồng thời diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại hay tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Nó cũng diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở một thời gian không xác định trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của một hành động trong quá khứ.'''

Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như: Dùng với now that... (giờ đây khi mà...), một số phó từ như **still now, until now, so far** (cho đến giờ). Dùng với **recently, lately** (gần đây) hay dùng với before đứng ở cuối câu. Một số từ để nhận biết: **already, not...yet, just, ever, never, recently, before... Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since (kể từ) và for** (khoảng).

Công thức:

(+) S + have/has + V-ed/PP (Past participle)
(-) S + have/has + not + V-ed/PP
(?) Have/has + S + V-ed/PP ?
How long + S + have/has + V-ed/PP ? Wh- + have/has + S + V-ed/PP?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để chỉ về hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. Thì này nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

Từ nhận biết thì này gồm: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far, "at the moment".

Công thức:

(+) S + have/has + been + V-ing
(-) S + have/has + not + been + V-ing
(?) Have/has + S + been + V-ing ?

Wh- + have/has + S + been + V-ing?

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn hay thì quá khứ đơn giản (Simple Past) dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại), hành động này đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Thời điểm trong câu được xác định một cách rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.

Công thức:

Với động từ to be

(+) **S + was/were + N/O**
(-) **S + was/were + not + N/O**
(?) **Was/were + S + N/O ?**

Wh- + was/were (not) + S + N/O?

Với động từ thường

(+) **S + V-ed/cột 2**
(-) **S + did + not + V-nguyên thể**
(?) **Did + S + V-nguyên thể ?**

Wh- + did (not) + S + V-nguyên thể?

Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous hay Past Progressive) dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. Nó mô tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác "chen ngang" (khi đang... thì bỗng...). Trong trường hợp này hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn. Và đôi khi nó còn dùng để miêu tả Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Nếu không dùng kèm với các thành ngữ chỉ thời gian (a time expression) thì nó chỉ sự phát triển dần dần.

Từ nhận biết: While (trong khi), While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive).

  • Công thức thường
    (+) **S + was/were + V-ing**
    (-) **S + was/were + not + V-ing**
    (?) **Was/were + S + V-ing ?**

Wh- + was/were (not) + S + V-ing?

  • Công thức đặc biệt Công thức 1:
    S1 + was/were + V-ing when S2 + V-ed/P2

Công thức 2:

S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing

Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) hay còn gọi là quá khứ kép được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước một hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Hay diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (trong câu thường có ít nhất 2 hành động) hay là để diễn tả Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại và không có liên hệ gì với hiện tại.

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, beforewhen. Từ nhận biết gồm: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Công thức:

(+) S + had + V-ed/Pp
(-) S + had + not + V-ed/pp
(?)Had + S + V-ed/Pp ?

Wh- + had (not) + S + V-ed/Pp?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) thường dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ, nhưng nó còn để lại các chỉ dấu, thì này thường chỉ dùng khi nào cần diễn đạt tính chính xác của hành động.

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Công thức:

(+) S + had + been + V-ing
(-) S + had + not + been + V-ing
(?) Had + S + been + V-ing ?

Wh- + had (not) + S + been + V-ing?

Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (Simple Future) dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không xác định rõ thời gian hoặc dùng khi đoán (predict, guess),một dự định trong tương lai.

Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next (+ thời gian), in the future, in future, from now on... Công thức:

(+) S + will/shall + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không "to")
(-) S + will/shall + not + V-nguyên thể
(?) Will/shall + S + V-nguyên thể ?

Wh- + will/shall (not) + S + V-nguyên thể?

Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp tiếng Anh Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:

  • Đưa ra đề nghị một cách lịch sự
  • Dùng để mời người khác một cách lịch sự
  • Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán
  • Thường được dùng với một văn bản mang tính pháp quy buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản

Trong tiếng Anh bình dân, người ta thay shall bằng từ must ở và dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể.

Thì tương lai gần

Thì tương lai gần (Near Future) dùng để nói về một kế hoạch, dự định trong tương lai.

Công thức:

(+) S + am/is/are + going to + V-nguyên thể
(-) S + am/is/are + not + going to + V-nguyên thể
(?) Am/is/are + S + going to + V-nguyên thể ?

Wh- + am/is/are (not) + S + going to + V-nguyên thể?

Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định nào đó trong tương lai.

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, soon.

Công thức:

(+) S + shall/will + be + V-ing
(-) S + shall/will + not + be + V-ing
(?) Will/shall + S + be + V-ing ?

Wh- + shall/will (not) + S + be + V-ing?

Hoặc (Tương lai gần tiếp diễn):

(+) S + am/is/are + going to + be + V-ing
(-) S + am/is/are + not + going to + be + V-ing
(?) Am/is/are + S + going to + be + V-ing ?

Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai. Hoặc dùng để chỉ hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.

Từ nhận biết: by the timeprior to the time (có nghĩa là before)

Công thức:

(+) S + will/shall + have + V-ed/Pp
(-) S + will/shall + not + have + V-ed/Pp
(?) Will/shall + S + have + V-ed/Pp ?

Wh- + will/shall + S + have + V-ed/Pp?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai.

Công thức:

(+) S + will/shall + have been + V-ing
(-) S + will/shall + not + have been + V-ing
(?) Will/shall + S + have been + V-ing ?

Wh- + will/shall + S + have been + V-ing?

Trong tiếng Việt

Nhìn chung, động từ trong tiếng Việt là nguyên mẫu và không thay đổi hay bị chia theo các thì, chủ yếu thì của câu phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu, sự liên hệ hoàn cảnh,...

👁️ 11 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

Lưu ý: Danh sách **thuật ngữ lý thuyết đồ thị** này chỉ là điểm khởi đầu cho những người mới nhập môn làm quen với một số thuật ngữ và khái niệm cơ bản. Bài
Trong lý thuyết đồ thị, một **đồ thị phẳng** là một đồ thị có thể được nhúng vào mặt phẳng, tức là có thể được vẽ trên mặt phẳng sao cho các cạnh chỉ gặp
:_Bài này chỉ viết về các định nghĩa cơ bản. Để hiểu rộng hơn, xin xem lý thuyết đồ thị. Về ý nghĩa biểu diễn hàm số trên hệ tọa độ, xem đồ thị hàm
**Chi Thị** (danh pháp khoa học: **_Diospyros_**) là một chi (bao gồm cả những loài trước đây có tên chi là _Maba_) của từ khoảng 450-500 cho tới 750 loài (Tại [http://132.236.163.181/cgi-bin/dol/dol_terminal.pl?taxon_name=Diospyros&rank=genus PlantSystematics.org] liệt kê
**Thị xã** là một đơn vị hành chính cấp huyện từng tồn tại ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Trước khi giải thể, thị xã là đô thị loại
nhỏ|phải|Các thành phố có ít nhất 1 triệu dân vào năm 2006 Một **đô thị** hay **thành phố** là một khu vực có mật độ gia tăng các công trình kiến trúc do con người
**Loạn thị** là một tật về khúc xạ ở mắt. Ở mắt bình thường, các tia hình ảnh sau khi đi qua giác mạc thì được hội tụ ở một điểm trên võng mạc. Nhưng
**Chủ nghĩa xã hội thị trường** là một kiểu hệ thống kinh tế trong đó nền kinh tế thị trường được điều khiển bởi một bộ máy kế hoạch hóa tập trung nhằm nâng cao
right|thumb|Các tỷ giá ngoại hối chủ yếu đối với USD, 1981-1990. **Thị trường ngoại hối** (**Forex**, **FX**, hoặc **thị trường tiền tệ**) là một thị trường phi tập trung toàn cầu cho việc trao đổi
**Đô thị** là đơn vị hành chính cấp cơ sở của Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha gọi là _municipio_. Chính quyền đô thị gọi là _Ayuntamiento_ và người đứng đầu chính quyền gọi
**Cuộc thi sắc đẹp** là cuộc thi mang tính truyền thống tập trung vào việc đánh giá và xếp hạng các chỉ số hình thể của các thí sinh. Các cuộc thi hiện nay đã
Xem bảng danh sách những người thi đỗ Trường Nam Định, khoa Đinh dậu 1897. **Thi Hương** là một khoa thi liên tỉnh, theo lệ 3 năm tổ chức 1 lần về nho học do
**Cuộc thi piano quốc tế Frédéric Chopin** (), gọi tắt là C**uộc thi Chopin**, là một trong những cuộc thi dương cầm cổ điển lâu đời nhất và uy tín nhất trên thế giới. Do
thumb|Siêu thị [[Lidl ở Siilinjärvi, Phần Lan]] **Siêu thị** là cửa hàng tự phục vụ, cung cấp nhiều loại thực phẩm, đồ uống và sản phẩm gia dụng, được sắp xếp tổ chức thành các
**Xã hội học đô thị** là một nhánh của xã hội học chuyên biệt nghiên cứu về nguồn gốc bản chất và các quy luật chung cho sự phát triển và hoạt động của đô
Thị trấn là đơn vị hành chính đô thị cấp xã của Việt Nam, trực thuộc huyện. Tính đến ngày 1 tháng 2 năm 2025, Việt Nam có 617 thị trấn. Tỉnh có nhiều thị
**Tiếp thị nội dung** là một thuật ngữ bao gồm tất cả dạng thức marketing liên quan đến việc tạo và chia sẻ nội dung. Nội dung được tạo ra dùng để hướng khách hàng
[[Hình:Hypergraph-wikipedia.svg|right|frame| Một ví dụ về siêu đồ thị, với X = \{v_1, v_2, v_3, v_4, v_5, v_6, v_7\}E = \{e_1,e_2,e_3,e_4\} = \{\{v_1, v_2, v_3\}, \{v_2,v_3\}, \{v_3,v_5,v_6\}, \{v_4\}\}. ]] Trong toán học,một **siêu
**Tiếp thị kỹ thuật số** là việc sử dụng Internet, thiết bị di động, phương tiện truyền thông xã hội, công cụ tìm kiếm và các kênh khác để tiếp cận người tiêu dùng. Một
nhỏ|phải|Một nhóm các nữ thí sinh đang chuẩn bị cho phần thi áo tắm nhỏ|phải|Chung cuộc phần thi áo tắm tại Ojos Locos **Cuộc thi áo tắm** (_Swimsuit competition_) ngày nay thường được gọi là
**Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia** (viết tắt là **THPTQG**) là một sự kiện cũ của ngành giáo dục Việt Nam, được bắt đầu tổ chức vào năm 2015 và tổ chức lần
**Thị ủy** là cơ quan được lãnh đạo cao nhất giữa 2 kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ thị xã, còn được gọi là **Ban chấp hành đảng bộ thị xã**. Đứng đầu thị
**Quỹ thị trường tiền tệ** (cũng được gọi là **quỹ hỗ trợ thị trường tiền tệ**) là một quỹ hỗ trợ tương hỗ có dạng mở, đầu tư vào các chứng khoán nợ ngắn hạn
**Truyền thông tiếp thị** (tiếng Anh: Marketing Communications (viết tắt là Marcom)) là một phần cơ bản trong hoạt động marketing của công ty. Marcom là tất cả những thông điệp và phương tiện truyền
nhỏ|350x350px| Một trang trại đô thị ở [[Chicago ]] **Nông nghiệp** **đô thị** **, trồng trọt** **đô thị**, hoặc **làm vườn đô thị** là hoạt động trồng trọt, chế biến và phân phối thực phẩm
nhỏ|phải|Tượng gấu đấu bò trước [[Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, nếu các bức tượng khác thường khắc họa cảnh hai con vật đang chuẩn bị chiến đấu thì bức tượng
**Quảng Trị** là một thị xã nằm ở phía nam tỉnh Quảng Trị, Việt Nam. Hiện nay, thị xã Quảng Trị không phải là tỉnh lỵ của tỉnh Quảng Trị. Tuy nhiên, thị xã lại
Quy hoạch vùng ven đô có mật độ dân cư thấp ở [[Cincinnati, Hoa Kỳ.]] **Quy hoạch đô thị** là một khái niệm hay được dùng để chỉ các hoạt động kiểm soát hay tổ
nhỏ|phải|Hình vẽ một đồ thị có 6 đỉnh và 7 cạnh Trong toán học và tin học, **lý thuyết đồ thị** (tiếng Anh: _graph theory_) nghiên cứu các tính chất của đồ thị. Một cách
**Điện Bàn** là một thị xã đồng bằng ven biển nằm ở phía bắc tỉnh Quảng Nam, Việt Nam. ## Địa lý Thị xã Điện Bàn nằm ở phía bắc của tỉnh Quảng Nam, cách
**Đô thị hóa** là sự mở rộng của đô thị, tính theo tỉ lệ phần trăm giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị trên tổng số dân hay diện tích của một
**Phép đẳng cấu đồ thị** (tiếng Anh: _graph isomorphism_) là một song ánh giữa các tập đỉnh của hai đồ thị GH: : f: V(G) \rightarrow V(H) với tính chất rằng cặp đỉnh
thumb|Ví dụ về đồ thị hai phía không có chu trình Trong Lý thuyết đồ thị, **đồ thị hai phía** (**đồ thị lưỡng phân** hay **đồ thị hai phần**) (tiếng Anh: bipartite graph) là một
Trong lý thuyết đồ thị, một **đồ thị hai phía đầy đủ** (tiếng Anh: Complete bipartite graph hoặc biclique) là một dạng đồ thị hai phía đặc biệt, trong đó mỗi đỉnh của tập thứ
**Chiến sĩ thi đua** là danh hiệu vinh dự tặng thưởng cho cá nhân lập thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua, chiến đấu hoặc sản xuất ở Việt Nam. Danh hiệu này
**Thị trấn** là một đơn vị hành chính cấp xã từng tồn tại tại Việt Nam. Loại đơn vị hành chính này đã bị bãi bỏ vào ngày 17 tháng 6 năm 2025. Trước khi
thumb|Thị thực của [[Chính sách thị thực Hoa Kỳ|Hoa Kỳ phát hành năm 2014]] thumb|Thị thực Nga phát hành năm 1916 **Thị thực** hay **thị thực xuất nhập cảnh**; trước năm 1975 VNCH dùng: **chiếu
**Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông** (**Kỳ thi** **TN THPT**) là một kỳ thi quan trọng trong hệ thống giáo dục Việt Nam, được tổ chức từ năm 2001 đến năm 2014 và
**Thị trưởng** (chữ Hán: 市長, nghĩa: Trưởng quản/Người đứng đầu của Thành phố) là một chức danh hiện đại được dùng tại nhiều quốc gia để chỉ viên chức cao cấp nhất trong một chính
**Vùng đô thị Chicago** hay còn được gọi là **Chicagoland** là một vùng đô thị có liên hệ với thành phố Chicago và các vùng ngoại ô của nó. Khu vực này liên hệ mật
**New York–Bắc New Jersey–Long Island**, thường được gọi là **Miền Ba-tiểu bang** hay trong tiếng Anh là **Tri-State Region**, là một vùng đô thị đông dân nhất tại Hoa Kỳ và cũng là một trong
**Tân Châu** là một thị xã trực thuộc tỉnh An Giang, Việt Nam. Thị xã Tân Châu cùng với huyện Hồng Ngự thuộc tỉnh Đồng Tháp là điểm đầu nguồn của sông Tiền khi chảy
**Bỉm Sơn** là một thị xã cũ thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. Thị xã Bỉm Sơn được xác định là trung tâm kinh tế của vùng kinh tế động lực, đồng thời là cửa
**Vùng đô thị Thành phố Hồ Chí Minh** là một trong hai vùng đô thị của Việt Nam, nằm trong quy hoạch được Bộ Xây dựng Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ ngày 23
**Thị** (danh pháp hai phần: **_Diospyros decandra_**) là một loại cây ăn quả nhiệt đới thuộc họ thị, phổ biến ở các nước như Việt Nam, Thái Lan. ## Mô tả sinh học Cây thị
nhỏ|_Phiến đất sét Đại hồng thủy_ từ [[Sử thi Gilgamesh, lấy từ tàn tích thư viện Ashurbanipal, thế kỉ thứ 7 TCN, hiện đang trưng bày ở Bảo tàng Anh]] **Sử thi** hay **trường ca**
**Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Thị Minh Khai** (Tên cũ: **Trường nữ Gia Long**, **Trường nữ sinh Áo Tím**; tên khác: **Miki**) là một trường trung học phổ thông công lập ở Thành phố
**Lão thị** là một tật về mắt thường xuất hiện ở tuổi già. Khi người lớn tuổi thì thủy tinh thể càng kém đàn hồi.Thường thì ở độ tuổi 40 đến 60 thì người ta
**Giả thuyết thị trường hiệu quả** (hay lý thuyết thị trường hiệu quả; tiếng Anh: _efficient market hypothesis_) là một giả thuyết của lý thuyết tài chính khẳng định rằng _các thị trường tài chính
**Tiếp thị liên kết** (_affiliate marketing_) là một hình thức Marketing dựa trên hiệu suất. Đây là một cách để các doanh nghiệp, công ty tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ của mình dựa