Họ Cá chiên (danh pháp khoa học: Sisoridae) là một họ chứa 17 chi với khoảng 200 loài cá da trơn.
Đặc điểm sinh học
Phân loại
- Phân họ Sisorinae
Bagarius
Gagata
Gogangra
Nangra
** Sisor
- Phân họ Glyptosterninae
Tông Glyptothoracini
Glyptothorax
Tông Glyptosternina
Creteuchiloglanis
Euchiloglanis
Exostoma
Glaridoglanis
Glyptosternon
Myersglanis
Oreoglanis
Parachiloglanis
Pareuchiloglanis
* Pseudexostoma
Tông Pseudecheneidina*
Pseudecheneis
Phân bố
Các loài cá trong họ Sisoridae là cá nước ngọt sinh sống trong khu vực trải rộng từ Tây Nam Á, Nam Á qua Đông Nam Á, từ Thổ Nhĩ Kỳ và Syria tới miền nam Trung Quốc và Borneo, chủ yếu trong khu vực phía đông. Các loài trong phân họ Glyptosterninae phân bố trong khu vực từ Kavkaz tới Trung Quốc. Phần lớn các chi của Glyptosternina có ở Trung Quốc, trừ Myersglanis. Các loài trong nhóm Glyptosternoid có sự phân bố hạn hẹp, và nhiều loài dường như có sự phân bố rộng có thể là các phức hợp loài, với mỗi loài trong phức hợp đều có sự phân bố hạn hẹp. Trừ các loài thuộc chi Bagarius ra thì các loài cá chiên còn lại chủ yếu là cá nhỏ sinh sống trong khu vực sông suối miền núi.
Thực phẩm
Hình ảnh
Tập tin:Nangra ichthya.jpg
Tập tin:BagariusYarrellii.jpg
Tập tin:Glyptothorax lonah Day.jpg
👁️
8 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Họ Cá chiên** (danh pháp khoa học: _Sisoridae_) là một họ chứa 17 chi với khoảng 200 loài cá da trơn. ## Đặc điểm sinh học ## Phân loại * Phân họ **Sisorinae** ** _Bagarius_
**Chi Cá chiên** (danh pháp khoa học: **_Bagarius_**) là một chi cá da trơn thuộc họ Sisoridae. Nó bao gồm 4 loài còn tồn tại ngày nay là _B. bagarius_, _B. rutilus_, _B. suchus_, _B.
**Cá chiên** (danh pháp khoa học: **_Bagarius bagarius_**) là một loài cá da láng trong chi _Bagarius_, tìm thấy trong các con sông lớn ở Nam Á và Đông Nam Á, cụ thể trong lưu
**Họ Cà** hay còn được gọi là **họ Khoai tây** (danh pháp khoa học: **Solanaceae**) là một họ thực vật có hoa, nhiều loài trong số này ăn được, trong khi nhiều loài khác là
**Họ Cá đù** hay **họ Cá lù đù** (danh pháp khoa học: **Sciaenidae**) là một họ cá thuộc bộ Cá vược (Perciformes) sống ngoài biển và phân bố ở vùng biển nhiệt đới, cận nhiệt
**Họ Cá mắt thùng** (danh pháp khoa học: **_Opisthoproctidae_**) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn
**Lee Jun-ho** (Hangul: 이준호, Hanja: 李俊昊, Hán-Việt: Lý Tuấn Hạo, sinh ngày 25 tháng 1 năm 1990), thường được biết đến với nghệ danh **Junho**, là một ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc, thành
**Hồ Ca** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1982) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Khi còn học tại Học viện Hí kịch Thượng Hải, anh được mời tham gia diễn xuất
**Phân họ Cá chiên** (Danh pháp khoa học: _Sisorinae_) là một trong hai phân họ của họ cá chiên (Sisoridae). Phân họ này gồm 5 chi cá gồm: _Bagarius_, _Gagata_, _Gogangra_, _Nangra_, _Sisor_. Đây là
Cá chiên hay cá rán là món ăn được rất nhiều người yêu thích, tuy nhiên liệu ăn cá chiên có khiến bạn tăng cân không? Hãy cũng chúng tôi tìm hiểu nhé.Cá chiên là
Cá chiên hay cá rán là món ăn được rất nhiều người yêu thích, tuy nhiên liệu ăn cá chiên có khiến bạn tăng cân không? Hãy cũng chúng tôi tìm hiểu nhé.Cá chiên là
Bộ Anh Hùng Lĩnh Nam - Quyển 2 - Đông Đinh Hồ Hùng Chiến (Bộ 2 Cuốn) Tương kế tựu kế, nhất cử lưỡng tiện, nhằm đem hơn hai mươi vạn quân Hán rời khỏi
**Cá diêu hồng** hay **cá điêu hồng** hay còn gọi là **cá rô phi đỏ** (danh pháp khoa học: **_Oreochromis_** sp.) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá rô phi (Cichlidae) có nguồn
Những Tác Phẩm Văn Học Sâu Sắc Có Tầm Ảnh Hưởng Lớn: Những Tấm Lòng Cao Cả + Chiến Binh Cầu Vồng (Tái Bản 2020) / Top Sách Giàu Giá Trị Nhân Văn 1. Những
**Cá rô phi** là tên thông thường của một nhóm loài cá nước ngọt phổ biến, nhưng một số loài trong chúng cũng có thể sống trong các môi trường nước lợ hoặc nước mặn,
**_Pseudecheneis_** là một chi cá da trơn bản địa của châu Á trong họ cá chiên Sisoridae thuộc Bộ cá da trơn. Chúng phân bố nhiều ở vùng Đông Nam Á, tại Việt Nam chúng
nhỏ|Hình ảnh của Nangra nangra **_Nangra_** là tên của một chi cá thuộc họ Cá chiên. ## Loài Tính đến thời điểm hiện tại, các nhà khoa học chỉ mới xác định được 5 loài
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
nhỏ|phải|Một con cá tuyết **Cá tuyết** là tên gọi chi chung cho các loài cá trong chi Gadus, thuộc họ Gadidae (họ Cá tuyết). Cá tuyết cũng được sử dụng như một phần của tên
Cây và trái cà dừa **Cà dừa** (Còn gọi là **Cà bát**, **Cà tròn**, **Cà dĩa**) là một loài cây thuộc họ Cà, thuộc chi S. melongena var. esculentum, cho quả được sử dụng làm
phải|Vòng đời của cá thu (ngược chiều kim đồng hồ: Trứng - ấu trùng - cá con - cá trưởng thành **Cá thu** là tên thông thường áp dụng cho một số loài cá khác
**Cá dưa xám**, hay **cá lạc**, **cá lạc bạc** hay **cá lạc ù** hay còn gọi là **mạn lệ ngư**, (danh pháp hai phần: **_Muraenesox cinereous_**) là một loài cá biển thuộc họ cá Muraenesocidae,
**Cá thanh ngọc** hay **cá bảy trầu **(Danh pháp khoa học: **_Trichopsis_**) là một chi cá thuộc họ Cá sặc phân bố ở vùng Đông Nam châu Á, từ Myanma, Thái Lan tới Việt Nam
nhỏ|phải|[[Cá tuyết]] **Thịt cá tuyết** là thịt cá (cơ cá) của các loài cá tuyết (cod). Cá tuyết phổ biến như một loại thực phẩm với hương vị nhẹ và dày đặc, thịt trắng và
**Cá mối** hay **cá mối thường** hay còn gọi là **cá mối biển** (Danh pháp khoa học: _Saurida umeyoshii_) là một loài cá trong họ Cá mối (Synodontidae) phân bố tại bờ biển Thái Bình
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
nhỏ| Áp phích phim cho _[[Hawai Mare oki kaisen|Hawai Mare oki kaisen của_ Kajiro Yamamoto, (ハ ワ イ ・ マ レ ー 沖 海 戦, _The War at Sea from Hawaii to Malaya_ ), Toho
**Chiến dịch mùa Xuân năm 1975**, hay **Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam**, là những cuộc tấn công quân sự cuối cùng của Quân Giải phóng
**Chiến tranh biên giới 1979**, hay thường được gọi là **Chiến tranh biên giới Việt – Trung năm 1979**, là một cuộc chiến ngắn nhưng khốc liệt giữa Trung Quốc và Việt Nam, diễn ra
**Hải chiến Hoàng Sa** là một trận hải chiến giữa Hải quân Việt Nam Cộng hòa và Hải quân Trung Quốc xảy ra vào ngày 19 tháng 1 năm 1974 trên quần đảo Hoàng Sa.
**Trận Điện Biên Phủ** (; ), còn gọi là **Chiến dịch Điện Biên Phủ**, là trận đánh lớn nhất trong Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất diễn ra tại lòng chảo Mường Thanh, châu
**Chiến dịch Lam Sơn 719** hay **Cuộc Hành quân Hạ Lào** (cách gọi của Việt Nam Cộng hòa) hay **Chiến dịch đường 9 - Nam Lào** (cách gọi của Chính phủ Cách mạng lâm thời
**Chiến tranh Lạnh** (1947-1991, tiếng Anh: **Cold War**) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm giữa hai siêu cường (đứng đầu và đại diện hai
**Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha** (1701–1714) là một cuộc xung đột chính trị quân sự ở châu Âu đầu thế kỉ XVIII, được kích nổ bởi cái chết của vị vua cuối cùng
Cuộc **Không chiến tại Anh Quốc** () là tên thường gọi của một cuộc không chiến dai dẳng giữa Đức Quốc xã và Anh Quốc vào mùa hè-thu năm 1940 trong Chiến tranh thế giới
**Cuộc chiến Yom Kippur**, **Chiến tranh Ramadan** hay **Cuộc chiến tháng 10** (; chuyển tự: _Milkhemet Yom HaKipurim_ or מלחמת יום כיפור, _Milkhemet Yom Kipur_; ; chuyển tự: _harb 'uktubar_ hoặc حرب تشرين, _ħarb Tishrin_),
**Chiến cục năm 1972** là tổ hợp các hoạt động tấn công quân sự chiến lược của Quân đội nhân dân Việt Nam và Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam trên chiến trường miền
**Nội chiến Tây Ban Nha** () là một cuộc nội chiến giữa phe Cộng hòa và phe Quốc dân diễn ra ở Tây Ban Nha từ năm 1936 tới năm 1939. Phe Cộng hòa là
**Chiến tranh Pháp – Phổ** (19 tháng 7 năm 1870 – 28 tháng 1 năm 1871), thời hậu chiến còn gọi là **chiến tranh Pháp – Đức** (do sự kiện thống nhất nước Đức ở
**Chiến dịch Blau** (tiếng Đức: **_Fall Blau_**) là mật danh của Kế hoạch tổng tấn công từ mùa hè năm 1942 của quân đội Đức Quốc xã trên toàn bộ cánh Nam của mặt trận
**Chiến tranh Nga–Nhật** hay **Nhật-Nga chiến tranh** (tiếng Nhật: 日露戦争 _Nichi-Ro Sensō_, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война, "Russko-yaponskaya voina"; tiếng Trung: 日俄戰爭 _Rì'ézhànzhēng_, "Nhật Nga chiến tranh") là một
phải|nhỏ|243x243px|Một thập tự giá được dựng gần [[Ypres, Bỉ năm 1999 để ghi nhớ địa điểm cuộc Hưu chiến đêm Giáng sinh năm 1914]] **Hưu chiến đêm Giáng sinh** (tiếng Anh: _Christmas truce_; ; )
**Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945** là một cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng 6 năm 1941
**Chiến dịch Linebacker II**, hay còn được biết đến là **Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không**, là chiến dịch quân sự cuối cùng của Hoa Kỳ chống lại Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
**Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh** (War Remnants Museum) là một bảo tàng vì hòa bình ở số 28 đường Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Bảo
**Chiến dịch Kavkaz** là tên gọi chung cho một chuỗi các hoạt động quân sự tại khu vực Kavkaz diễn ra giữa quân đội Liên Xô và quân đội Đức Quốc xã trong cuộc Chiến
**Chiến tranh Liên Xô tại Afghanistan**, hay còn được gọi là **Xung đột Afghanistan - Liên Xô** và **Chiến tranh Afghanistan** là cuộc xung đột kéo dài 10 năm giữa các lực lượng quân sự
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
**Chiến dịch Mãn Châu** hay _Chiến dịch tấn công chiến lược Mãn Châu_ (tiếng Nga: _Манчжурская стратегическая наступательная операция_), hay _Cuộc tấn công của Liên Xô vào Mãn Châu_ hay _Chiến tranh chống lại Nhật
**Chiến dịch Krym – Sevastopol (1941–1942)** bao gồm toàn bộ các trận chiến đấu của quân đội Xô Viết và quân đội Đức Quốc xã cùng với quân Romania tại bán đảo Krym từ tháng