✨Houtman Abrolhos

Houtman Abrolhos

nhỏ|Đảo Rat, đảo lớn nhất của Houtman Abrolhos Houtman Abrolhos là một chuỗi bao gồm khoảng 122 hòn đảo, bãi cạn và rạn san hô ở ngoài khơi bờ biển phía tây nước Úc, nằm trong Ấn Độ Dương. Quần đảo này nằm cách thành phố Geraldton, bang Tây Úc khoảng 80 km (50 dặm) về phía tây. Đây là những đảo san hô nằm ở cực nam thật của Ấn Độ Dương và Zeewijk, bị đắm năm 1727.

Địa lý

Houtman Abrolhos là tập hợp của 3 nhóm đảo lớn, là nhóm Wallabi, nhóm Easter và nhóm Pelsaert. Một xác tàu khác cũng được tìm thấy ngoài khơi đảo Beacon, là tàu Hadda, bị đắm vào tháng 4 năm 1877.

  • Nhóm Easter, nằm ở phía đông nam của nhóm Wallabi, được ngăn cách bởi một eo biển rộng khoảng 9 km. Diện tích tổng thể khoảng 20 km x 12 km. Các đảo chính bao gồm: đảo Rat (đảo lớn nhất của Houtman Abrolhos), đảo Wooded, đảo Morley, đảo Suomi và đảo Alexander, Ben Ledi (đắm năm 1879), Windsor (đắm năm 1908).
👁️ 2 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

nhỏ|Đảo Rat, đảo lớn nhất của Houtman Abrolhos **Houtman Abrolhos** là một chuỗi bao gồm khoảng 122 hòn đảo, bãi cạn và rạn san hô ở ngoài khơi bờ biển phía tây nước Úc, nằm
**_Pseudojuloides crux_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudojuloides_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2020. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Melo miltonis_**, the **southern bailer** hoặc **southern baler**, là một ốc biển cỡ lớn, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Volutidae, họ ốc dừa. ## Phân bố This species
**_Choerodon rubescens_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Tính từ định danh _rubescens_ trong
**_Choerodon cauteroma_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Từ định danh _cauteroma_ trong tiếng
**_Choerodon cyanodus_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1843. ## Từ nguyên Từ định danh _cyanodus_ được ghép
**_Chromis klunzingeri_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1929. ## Từ nguyên Từ định danh _klunzingeri_ được đặt theo
**_Parma mccullochi_** là một loài cá biển thuộc chi _Parma_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1929. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Bodianus solatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2006. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Achoerodus gouldii_** là một loài cá biển thuộc chi _Achoerodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1843. ## Từ nguyên Từ định danh _gouldii_ được đặt
**_Pictilabrus laticlavius_** là một loài cá biển thuộc chi _Pictilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này,
**_Othos dentex_**, thường được gọi là **cá mú hề**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Othos_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Phân
**_Eupetrichthys angustipes_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Eupetrichthys_** trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1888. ## Từ nguyên Từ định danh của chi,
**_Callogobius mucosus_** là một loài cá biển thuộc chi _Callogobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1872. ## Từ nguyên Tính từ định danh _mucosus_
**_Scaevius_** là một chi đơn loài cá vây tia biển thuộc họ Nemipteridae. Loài duy nhất trong chi này là **_Scaevius milii_**, thường được tìm thấy ở Úc. ## Phân loại học _Scaevius_ lần đầu
**_Acanthurus grammoptilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1843. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Chelmon marginalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chelmon_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1842. ## Từ nguyên Tính từ định danh _marginalis_ trong tiếng
**_Tosana dampieriensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Tosana_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2021. ## Từ nguyên Từ định danh _dampieriensis_ được đặt theo
**_Hypoplectrodes nigroruber_**, thường được gọi là **cá mú sọc**, là một loài cá biển thuộc chi _Hypoplectrodes_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Phân bố
**_Plectropomus maculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên Tính từ định danh _maculatus_ trong tiếng
**_Coscinasterias muricata_** là tên của một loài sao biển thuộc họ Asteriidae. Nó thường có 11 cánh lớn, khu vực sống của nó là ở những vùng nước nông của khu vực phía tây Ấn
**_Pseudolabrus biserialis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudolabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1880. ## Từ nguyên Từ định danh _biserialis_ của loài