✨Nhạc cụ dân tộc

Nhạc cụ dân tộc

Nhạc cụ dân tộc

👁️ 1 | ⌚2025-09-06 16:06:57.089
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

Nhạc cụ dân tộc khác
Nhạc cụ dân tộc
## Alal Alal là tên gọi theo tiếng Ba Na, dùng để chỉ nhạc cụ hơi có lưỡi gà rung tự do, khá phổ biến trong cộng đồng người Ba Na và một số dân
Làng nghề Đan Lát, Khắc Gỗ và Làm Nhạc Cụ Dân Tộc là những nghề truyền thống mang đậm nét văn hóa và bản sắc của nhiều địa phương ở Việt Nam. Các làng nghề
Hình ảnh tái hiện một buổi trình diễn nhạc cụ truyền thống cổ của Trung Quốc (nhã nhạc cung đình [[nhà Thanh)]] nhỏ|Nhóm nghệ sĩ [[người Nạp Tây hòa tấu nhạc cụ cổ truyền]] **Những
thumb|304x304px|Cây sáo làm từ xương động vật [[thời kỳ đồ đá. Đây được xem như phát minh đầu tiên của loài người dùng xương động vật chế tác thành nhạc cụ|thế=]] Hình ảnh của một
thumb|Một nhạc công chơi đàn hồ **Đàn hồ** là nhạc cụ dân tộc của châu Á thuộc bộ dây, sử dụng cung mã vĩ (lông đuôi ngựa) kéo cho cọ vào dây để tạo âm.
nhỏ|Một hệ thống phân loại nhạc cụ dựa trên cơ sở vật lý. Trong lịch sử nghiên cứu về các loại nhạc cụ, đã có nhiều ý kiến khác nhau và nhiều khi mâu thuẫn
nhỏ|phải|Một người chơi [[ghi ta]] nhỏ|Mảnh vỡ của [[Sáo (nhạc cụ)|sáo từ xương Kền kền Griffon, hiện vật tìm thấy tại Hang động Vogelherd (40 000 năm tuổi) thuộc Di sản thế giới của UNESCO
phải|nhỏ|247x247px|_Phách_ dùng trong [[ca trù]] nhỏ|155x155px|Những cặp phách (nhịp sanh) của [[Đạo Cao Đài]] **Phách (hay thanh phách)** là nhạc khí tự thân vang, xuất hiện trong nhiều thể loại ca, múa nhạc ở khắp
Cò ke. **Cò ke** là đàn nhị của dân tộc Mường. Nó có cần đàn làm bằng một đoạn tay tre uốn thẳng, cắm xuyên qua một đoạn tre rỗng suốt hai đầu. Đầu trên
**Vang** là bộ chiêng ba chiếc dành riêng cho Vua Lửa (Pơtau Pui) trong cộng đồng dân tộc Gia Rai và vài dân tộc khác ở Việt Nam. Ba chiếc chiêng này đều có núm,
thumb|Một cây tiêu Đài Loan **Tiêu** () là một loại sáo trúc thổi dọc xuất xứ từ Trung Quốc. Nó cũng thông dụng ở Đông Á được thế giới biết tới. Nó thường có dạng
nhỏ|Koto **Koto** (, đôi khi gọi là **Sō**, là một loại đàn tranh truyền thống của Nhật Bản. ## Lịch sử nhỏ|phải|Một nghệ sĩ đang chơi đàn koto ### Thời cổ đại Cây đàn tranh
nhỏ|465x465px|Đàn đáy. **Đàn đáy** (chữ Nôm: 彈帶), hay còn gọi là **Vô đề cầm** (chữ Hán: 無題琴) là một loại nhạc cụ có 3 dây, phần cán rất dài và mặt sau của thùng âm
Việt Nam là nước có một kho tàng **nhạc cụ cổ truyền** hết sức phong phú và đa dạng. Kho tàng ấy được hình thành trong suốt hành trình cuộc sống và chiều dài lịch
right|thumb|[[người Altai có đàn môi _khomus_/_kamus_
(nghe)]] thumb|Gogona thumb|upright|Slovak "drumbľa" thumb|Đàn môi của các dân tộc Việt Nam thumb|right|Đàn môi và bao thumb **Đàn môi** (Hán Việt: Khẩu huyền, 口弦, Bính âm:kǒu xián) để chỉ
nhỏ|phải|332x332px|Đàn nhị Trung Quốc **Đàn nhị** hoặc **Đàn cò** là nhạc cụ thuộc bộ dây có cung vĩ, do đàn có 2 dây nên gọi là đàn nhị (; Hán Việt: nhị hồ), có xuất
**Vũ Tuấn Đức** (15 tháng 5 năm 1900 – 10 tháng 6 năm 1982) là một nhạc công, nhạc sư nhạc cụ dân tộc. Ông có đóng góp lớn cho sự phát triển của âm
Nữ nhạc công đang chơi đàn bầu thumb|Nghệ sĩ Trung Quốc diễn tấu độc huyền cầm ở [[phố người Hoa Luân Đôn]] **Đàn bầu** (chữ Nôm: 彈匏) hay **độc huyền cầm** () nghĩa là _đàn
nhỏ|Một số loại cung vĩ thường gặp. Trong âm nhạc, **cây vĩ** là một dụng cụ để tạo ra âm thanh dành riêng cho các loại đàn dây, như vĩ cầm, xenlô và các loại
nhỏ|Đàn quả bầu và cồng nón do [[Harry Partch chế tạo, lưu giữ ở Viện Harry Partch tại Đại học Bang Montclair.]] **Nhạc cụ học** là môn khoa học nghiên cứu về các loại nhạc
nhỏ|360x360px|Mõ chùa chạm khắc hoa văn Rồng Chầu ở [[chùa Bút Tháp, Bắc Ninh. Hoa văn này thường thấy trên những chiếc mõ Huế.]] **Mõ** là nhạc khí tự thân vang phổ biến của nhiều
**Nhạc cụ gõ** (nhạc cụ bộ gõ) là các nhạc cụ sử dụng vật dụng để gõ, tác động lên bề mặt nhạc cụ nhằm tạo thanh âm, tiết tấu. Trong hệ thống các nhạc
**Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam** () là tổ chức sự nghiệp trực thuộc **Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam**, có chức năng nghiên cứu khoa học, sưu tầm, kiểm kê,
**Bảo tàng Đắk Lắk** toạ lạc tại 04 Nguyễn Du nay là 02 Y Ngông, được bao bọc bởi 3 đường Lê Duẩn, Y Ngông (trước đây là đường Nguyễn Du) và đường Lê Hồng
thumb thumb|Cổ tranh 21 dây của Trung Quốc thumb|Đàn zither phương Tây thumb|Trình diễn đàn tranh tại Paris **Đàn tranh** (chữ Nôm: 彈箏, , Hán Việt: cổ tranh) còn được gọi là **đàn thập lục**
**Đàn nguyệt** (, Hán Việt: nguyệt cầm) - là nhạc cụ dây gẩy xuất xứ từ Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam, trong Nam còn gọi là **đờn kìm**. Loại đàn này có
**Nhạc thế giới** hay **nhạc toàn cầu**, **nhạc quốc tế** (tiếng Anh: _world music_, _global music_ hay _international music_) là một thuật ngữ có nhiều định nghĩa đa dạng khác nhau, nhưng thường chủ yếu
thumb|Nhạc công chơi đàn tỳ bà trong một buổi hoà nhạc ở Quảng Châu. **Đàn tỳ bà** (chữ Hán: 琵琶; bính âm: pípá, romaji: biwa, tiếng Hàn: bipa) là một nhạc cụ dây gảy của
**Nguyễn Văn Thương** (22 tháng 5 năm 1919 – 5 tháng 12 năm 2002) là một nhạc sĩ, nhà giáo, nghệ sĩ người Việt Nam. Có tác phẩm đầu tay từ năm 17 tuổi vào
**Âm nhạc Việt Nam** là hệ thống tác phẩm âm nhạc tại Việt Nam. Đây là một phần của lịch sử và văn hóa Việt Nam. Âm nhạc Việt Nam phản ánh những nét đặc
**Nhạc vàng** là dòng nhạc trữ tình lãng mạn bắt nguồn từ nhạc tiền chiến của tân nhạc Việt Nam được hình thành dưới thời Quốc gia Việt Nam và tiếp tục phát triển ở
Giới Thiệu 152 Nhạc Khí Và 24 Dàn Nhạc Dân Tộc Việt Nam Việt Nam là quốc gia thống nhất đa dân tộc, mỗi dân tộc lại có nhiều sắc tộc khác nhau, sống đan
Một dàn đàn đá Tây Nguyên được trưng bày tại [[Bảo tàng các dân tộc Việt Nam, Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk]] **Đàn đá** (các dân tộc ở Tây Nguyên, Việt Nam gọi là **goong
**Tần cầm** (秦琴, Bính âm: Qín qín) là nhạc khí dây gẩy xuất xứ từ Trung Quốc, nó có tên gọi khác là đàn hoa mai (梅花琴, Bính âm:Méihuā qín, Hán Việt: mai hoa cầm).
**Quang Hải** (14 tháng 10 năm 1935 – 3 tháng 11 năm 2013) là một nhạc trưởng người Việt Nam, nguyên là Giám đốc Nhà hát Giao hưởng hợp xướng nhạc vũ kịch Việt Nam,
**Nhạc cổ phong** () là một phong cách âm nhạc Trung Quốc xuất hiện và nổi lên trong thế kỷ 21, đặc trưng bởi: ca từ cổ điển tao nhã, cách dùng từ đều đặn,
**Minh Châu** (tên thật **Trần Minh Châu**), sinh ngày 15 tháng 8 năm 1960 tại Đà Nẵng và lớn lên tại Sài Gòn, là một nhạc sĩ người Việt Nam, hội viên Hội Nhạc sĩ
**Trần Mạnh Hùng** (sinh năm 1973) là một nhạc sĩ người Việt Nam. Ông là một trong những nhạc sĩ đáng chú ý tại Việt Nam trong chuyển soạn, phối khí nhạc giao hưởng. Trần
**Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh** là một học viện chuyên ngành chuyên đào tạo và nghiên cứu nhóm ngành âm nhạc từ trình độ trung cấp đến bậc tiến sĩ tại Thành phố
Dưới đây là danh sách các nhóm nhạc/ban nhạc Việt Nam. Trong danh sách bao gồm cả các nhóm nhạc/ban nhạc nam, nhóm nhạc/ban nhạc nữ và nhóm nhạc/ban nhạc hỗn hợp nam nữ. *
nhỏ|phải|Cấu tạo đàn tứ **Đàn tứ** là một loại nhạc cụ cổ truyền của Việt Nam. Nó cũng gọi là guitar của người Việt Nam. ## Tên gọi Đàn tứ có bốn dây nên người
**Nguyễn Thanh Tùng** (sinh ngày 20 tháng 10 năm 1979 ) là một nhạc sĩ, nghệ sĩ đàn bầu Việt Nam. Anh nổi tiếng với tiếng đàn truyền cảm và nhiều sáng tác cho các
Đàn **tam thập lục** hay **Dương cầm** là một trong những loại nhạc cụ truyền thống hình thang, thuộc bộ gõ dây nằm trong cơ cấu dàn nhạc dân tộc Việt Nam, đựoc du nhập
**Học viện Âm nhạc Huế** được thành lập ngày 08/11/2007, trụ sở chính của trường được đặt tại quận Thuận Hóa, thành phố Huế, đây là một trong 3 trường đào tạo âm nhạc bậc
Dàn nhạc giao hưởng [[München, 2008]] **Dàn nhạc giao hưởng** là một tổng thể về biên chế các nhạc cụ được sử dụng theo những nguyên tắc nhất định nhằm phục vụ cho việc diễn
thumb|Kèn bầu toả nột của dân tộc Choang, Trung Quốc **Kèn bầu** là nhạc khí hơi, sử dụng dăm kép (còn gọi là **Kèn già nam**, **Kèn loa**, **Kèn bóp**, **Kèn bát**). Kèn Bầu là
**Nhạc Phi** (24 tháng 3 năm 1103 – 28 tháng 1 năm 1142) là nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, danh tướng chống quân Kim thời Nam Tống. Trước sau tổng cộng
Kềnh lô sanh của dân tộc H'Mông ở Vân Nam - Trung Quốc thumb|Tốp nam thanh niên biểu diễn kềnh lô sanh ở [[Quý Châu, Trung Quốc]] **Kềnh H'Mông** (giản thể: 芦笙; phồn thể: 蘆笙;